HUB CDP Help Center
  • Tổng quan HUB CDP
    • Giới thiệu HUB CDP
    • Các câu hỏi thường gặp
    • HUB Product Tour
    • Cấu hình hệ thống
      • Trường tuỳ chỉnh
        • Quản lý danh sách trường tuỳ chỉnh
        • Tạo mới trường tuỳ chỉnh
        • Chỉnh sửa trường tuỳ chỉnh
        • Tìm kiếm trường tuỳ chỉnh
      • Phân quyền hệ thống
        • Thêm mới một phân quyền
        • Chỉnh sửa một phân quyền
      • Cài đặt tài khoản
        • Tạo mới tài khoản
        • Đăng nhập hệ thống
        • Thay đổi mật khẩu
        • Quên mật khẩu
        • Thay đổi thông tin
        • Gán quyền cho tài khoản
        • Cài đặt API
        • Cài đặt Webhook
  • Dashboard insight
    • Dashboard
      • Báo cáo hiệu suất
      • Báo cáo doanh thu
      • Báo cáo thông minh
    • Report
      • Lịch sử cuộc gọi
      • ZNS
      • SMS
  • Data Collect
    • Tích hợp dữ liệu
      • Tích hợp hệ thống CHAT Pancake
      • Tích hợp hệ thống CHAT Subiz
      • Tích hợp hệ thống CHAT Manychat
      • Tích hợp hệ thống POS Kiot Viet
      • Tích hợp hệ thống POS Haravan
      • Tích hợp hệ thống POS Nhanh
      • Tích hợp hệ thống POS Sapo
      • Tích hợp Woocommerce
      • Tích hợp hệ thống Getfly
      • Tích hợp hệ thống Ladipage
      • Tích hợp hệ thống DAC
      • Tích hợp hệ thống Nanosoft
      • Tích hợp hệ thống Augges
      • Tích hợp hệ thống WEB Nhà Thuốc
      • Tích hợp phần mềm Ánh Sáng
      • Tích hợp hệ thống CALL Stringee
      • Tích hợp hệ thống CALL OMICall
      • Tích hợp hệ thống Vfones
      • Tích hợp Base Workflow
    • Đồng bộ dữ liệu từ POS
  • CDP operation
    • CRM360
      • Quản lý khách hàng
        • Cài đặt hiển thị màn hình quản lý
        • Hợp nhất khách hàng
        • Gán người phụ trách cho khách hàng
        • Quy tắc ghi nhận nguồn khách hàng
        • Các giai đoạn của khách hàng
        • Gán nhãn khách hàng
        • Đánh giá điểm theo tương tác
        • Kích hoạt hành đông theo mức điểm
        • Tạo mới khách hàng thủ công
        • Nhập dữ liệu bằng file CSV
        • Tạo các liên hệ phụ cho khách hàng
        • Tìm kiếm khách hàng
        • Cấu hình ẩn thông tin khách hàng
        • Lịch sử tương tác của khách hàng
        • Xuất dữ liệu khách hàng
        • Gửi email trực tiếp tới khách hàng
        • Tương tác tổng đài
        • Thêm khách hàng vào tệp không liên hệ
        • Xóa khách hàng khỏi tệp không liên hệ
      • Cá nhân/Tổ chức phụ trách
        • Danh sách công ty
      • Lịch theo dõi
      • Hồ sơ bệnh án
        • Cài đặt trạng thái của Hồ sơ bệnh án
        • Tạo mới Hồ sơ bệnh án
        • Tìm kiếm Hồ sơ bệnh án
      • Quá trình điều trị
        • Đồng bộ liệu trình
        • Tìm kiếm liệu trình
    • Marketing Tools
      • Đối tượng tùy chỉnh
        • Danh sách đối tượng tùy chỉnh
        • Tạo mới tệp đối tượng tùy chỉnh
        • Đồng bộ đối tượng tùy chỉnh để hiển thị trên báo cáo
        • Một số tổ hợp hay sử dụng
      • ADS
        • FB Audience
      • Biểu mẫu
        • Các loại biểu mẫu trong hệ thống
        • Tạo mới một biểu mẫu
        • Hành động với khách hàng điền biểu mẫu
        • Nhúng biểu mẫu lên website
      • Landing page
        • Thiết kế landing page
      • File
        • Tạo mới file
        • Nhúng file
        • Thống kê lượt truy cập file
    • Sales Tools
      • Cơ hội bán hàng
        • Quy trình bán hàng
        • Bước bán hàng
        • Cài đặt thời gian hết hạn của cơ hội
        • Cài đặt bước hoàn thành, ghi nhận doanh thu cho cơ hội
        • Cài đặt hiển thị cơ hội
        • Tạo mới cơ hội
        • Tạo mới danh sách cơ hội
        • Tìm kiếm cơ hội
        • Xuất dữ liệu cơ hội
      • Sản phẩm
        • Tạo mới danh mục sản phẩm
        • Tạo thủ công sản phẩm trên hệ thống
        • Tạo mới danh sách sản phẩm
        • Đồng bộ thông tin sản phẩm
      • Đơn hàng
        • Tạo mới thủ công
        • Tạo mới danh sách đơn hàng
        • Đồng bộ sang POS
        • Xuất dữ liệu đơn hàng
      • Tổng đài
        • Cài đặt thông tin tổng đài
        • Chuyển trạng thái nhánh gọi
        • Thực hiện cuộc gọi
    • Service Tools
      • Các mẫu phiếu ghi trên hệ thống
      • Quy trình xử lý phiếu ghi
      • Cài đặt phiếu ghi
      • Quản lý phiếu ghi
      • Tạo mới phiếu ghi
      • Tìm kiếm phiếu ghi
  • LOYALTY
    • Cấu hình Loyalty
      • Kích hoạt chức năng Reward Point
      • Cấu hình hình thức tích điểm
      • Cấu hình thời gian hiệu lực của điểm
      • Cấu hình thông tin ghi nhận một log đổi quà của khách hàng
    • Quản lý sản phẩm tích và đổi điểm
      • Khởi tạo nhóm sản phẩm
      • Quản lý danh sách sản phẩm theo nhóm
      • Danh sách sản phẩm tích điểm DAC
    • Lịch sử tích điểm
  • MINIGAME
    • Cấu hình Minigame
      • Tạo mới một game trong hệ thống
      • Cấu hình công thức tính lượt chơi
      • Cấu hình các phần thưởng trong minigame
      • Cấu hình quy tắc trúng thưởng minigame
    • Lịch sử tham gia minigame của khách hàng
  • TOUCHPOINT
    • Email
      • Cấu hình email
      • Các loại email trong hệ thống
      • Các chủ đề email trong hệ thống
      • Tạo mới email
      • Quản lý email
      • Gửi email tới Khách hàng
      • Báo cáo
    • Zalo OA
      • Tổng quan về ZALO OA
      • Tìm hiểu ZNS
        • Phân khúc nội dung ZNS (các loại nội dung có thể gửi)
        • Cấu trúc khai báo 1 template ZNS
        • Quy định thiết lập nội dung ZNS gửi duyệt
        • Hướng dẫn set up nội dung gửi trên hệ thống
        • Cài đặt hành động gửi ZNS
        • Quy tắc nâng/ hạ tag
        • Cách tính chi phí 1 tin ZNS
        • Lưu ý khác
      • Tin tư vấn
      • Tin truyền thông
      • Tin giao dịch
      • Thiết lập bài viết Zalo Articles
      • Thiết lập gửi tin Zalo Broadcast
      • Thống kê lượt gửi tin
    • Vouchers
      • Nhóm voucher
      • Tạo mới voucher trong một nhóm
      • Xuất danh sách voucher
      • Gửi voucher tới khách hàng
    • SMS
      • Cấu hình SMS
      • Quản lý SMS
      • Tạo mới mẫu SMS
      • Gửi SMS tới Khách hàng
      • Thống kê lượt gửi tin
    • Popup
      • Thiết kế popup
      • Nhúng popup lên website
  • AUTOMATION
    • Chiến dịch tiếp thị
      • Tạo mới chiến dịch tiếp thị
      • Giải thích ý nghĩa builder
      • Báo cáo chiến dịch
      • Thiết kế luồng hoạt động của một số chiến dịch mẫu - EXAMPLE
    • Kích hoạt hành động cơ hội
    • Kích hoạt hành động đơn hàng
    • Kích hoạt hành động phiếu ghi
  • Về chúng tôi
    • BLOG
    • HUB-JS
    • Myretail
    • Cus Asia
  • CHANGE LOG
    • Tháng 7/2024
Powered by GitBook
On this page
  • Làm quen với Báo cáo tổng quan
  • Các dashboard trong Báo cáo tổng quan
  • 1. Báo cáo tổng quan
  • 2. Cohort Revenue
  • 3. Cohort Contact
  • 4. RFM Dashboard
  • 5. RFM Segmentation

Was this helpful?

  1. Dashboard insight
  2. Dashboard

Báo cáo thông minh

Báo cáo tổng quan cung cấp cho doanh nghiệp một cái nhìn bao quát về toàn bộ thống kê doanh thu và doanh số theo tháng của doanh nghiệp với 5 loại dashboard đa dạng, trực quan theo thời gian thực

PreviousBáo cáo doanh thuNextReport

Last updated 9 months ago

Was this helpful?

Làm quen với Báo cáo tổng quan

Để truy cập vào Báo cáo tổng quan trên hệ thống CDP, bạn cần mở menu Tổng quan, sau đó chọn Doanh thu bán lẻ, như hình sau:

Quá trình tải dữ liệu sẽ mất của bạn vài giây. Sau khi dữ liệu tải xong, bạn sẽ nhìn thấy giao diện Báo cáo tổng quan như sau:

Báo cáo tổng quan là loại báo cáo được liên kết với dữ liệu của doanh nghiệp trên nền tảng Google Looker Studio. Do đó, tài khoản chỉ có quyền truy cập báo cáo này nếu:

  • Hệ thống đã thiết lập kết nối với Google Looker Studio của doanh nghiệp

  • Và tài khoản người dùng có quyền xem Báo cáo tổng quan

Các dashboard trong Báo cáo tổng quan

1. Báo cáo tổng quan

Báo cáo tổng quan (doanh số) cung cấp một cái nhìn tổng quan về doanh số của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thể. Trang dashboard này bao gồm 4 báo cáo:

  • Doanh thu theo kênh bán: bao gồm 2 biểu đồ tròn cho bạn biết kênh bán nào đang chiếm tỉ lệ cao nhất và thấp nhất trong toàn bộ các kênh bán của doanh nghiệp. Biểu đồ bên trái (màu xanh lá cây) cho biết doanh thu từng kênh. Biểu đồ bên phải (màu xanh dương) cho biết tỷ lệ doanh thu của từng kênh trong tổng thể. Bạn có thể tuỳ chỉnh mốc thời gian theo ngày để xem báo cáo ở đây.

  • Chi tiết doanh thu theo kênh bán: là sự trình bày chi tiết của biểu đồ tròn phía trên. Mỗi thẻ số thể hiện doanh thu của một kênh bán.

  • Bảng xếp hạng sản phẩm tháng này (có so sánh với tháng trước): xếp hạng các sản phẩm theo thứ tự bán chạy của tháng hiện tại mà người dùng xem.

Người dùng có thể nhấn vào tên 1 sản phẩm trong bảng tháng này, màn hình sẽ tự động lọc ra doanh thu của sản phẩm đó trong bảng tháng trước. Chức năng này giúp người dùng dễ dàng so sánh trực quan sự tăng giảm doanh thu và doanh số bán của một sản phẩm cụ thể.

2. Cohort Revenue

Dashboard Cohort Revenue tập trung vào phân tích doanh thu nhóm khách hàng mới.

Nó giúp xác định doanh thu của khách hàng mới và doanh thu quay trở lại của họ vào các khoảng thời gian tiếp theo.

Dashboard Cohort Revenue có 3 báo cáo chính:

  • Cohort revenue - Week: doanh thu cohort theo tuần

  • Cohort revenue - Month: doanh thu cohort theo tháng

  • Cohort revenue - Year: doanh thu cohort theo năm

3. Cohort Contact

Dashboard này tương tự như Cohort Revenue, nhưng thay vì tập trung vào doanh thu, nó tập trung vào số lượng khách hàng.

Dashboard Cohort Revenue cũng có 3 báo cáo chính:

  • Cohort contact - Week

  • Cohort contact - Month

  • Cohort contact - Year

4. RFM Dashboard

RFM là viết tắt của Recency, Frequency, Monetary - ba chỉ số quan trọng để đánh giá giá trị của khách hàng.

RFM Dashboard giúp phân tích và hiển thị các chỉ số này để đánh giá mức độ quan trọng của từng khách hàng dựa trên thời gian gần nhất mua hàng (Recency), tần suất mua hàng (Frequency) và giá trị tiền mua hàng (Monetary). Nó giúp doanh nghiệp xác định nhóm khách hàng có tiềm năng cao để tập trung vào và tối ưu hóa chiến lược tiếp thị.

RFM Dashboard bao gồm các báo cáo sau:

  • Trung bình chu kỳ mua hàng: Biểu đồ cột thể hiện trung bình số ngày giữa các lần mua hàng của khách hàng. Nó giúp đánh giá mức độ trung thành và quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Kết quả càng thấp có thể cho thấy khách hàng mua hàng thường xuyên hơn và có thể là mục tiêu tiềm năng cho các chiến dịch marketing tiếp theo.

  • Trung bình tần suất mua hàng: Biểu đồ cột thể hiện trung bình số lần mua hàng trong một khoảng thời gian cụ thể. Nó giúp đo lường mức độ hoạt động mua hàng của khách hàng và đánh giá tính linh hoạt của họ trong việc tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ. Kết quả càng cao có thể cho thấy khách hàng có tần suất mua hàng cao và có thể tạo ra doanh thu ổn định cho doanh nghiệp.

  • Trung bình giá trị đã mua: Biểu đồ cột thể hiện giá trị trung bình của các giao dịch mua hàng của khách hàng. Nó giúp đánh giá mức độ chi tiêu và giá trị mà khách hàng mang lại cho doanh nghiệp. Kết quả càng cao có thể cho thấy khách hàng có xu hướng mua các sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị cao, đồng thời tạo ra doanh thu lớn hơn cho doanh nghiệp.

  • Doanh thu theo chu kỳ mua hàng: thể hiện doanh thu được tạo ra từ các giao dịch mua hàng dựa trên chu kỳ mua hàng của khách hàng. Nó giúp xác định các đợt tăng trưởng doanh thu và nhận biết các chu kỳ mua hàng đặc biệt. Kết quả từ báo cáo này có thể giúp doanh nghiệp lập kế hoạch tiếp thị và kinh doanh hiệu quả hơn trong các thời điểm khác nhau.

  • Doanh thu theo tần suất mua hàng: thể hiện doanh thu được tạo ra từ các giao dịch mua hàng dựa trên tần suất mua hàng của khách hàng. Nó giúp đánh giá mức độ hoạt động mua hàng và đóng góp của khách hàng vào doanh thu tổng cộng. Kết quả từ báo cáo này có thể giúp doanh nghiệp tập trung vào việc duy trì và phát triển mối quan hệ với những khách hàng có tần suất mua hàng cao.

  • Doanh thu theo giá trị đã mua: thể hiện doanh thu được tạo ra từ các giao dịch mua hàng dựa trên giá trị đã mua của khách hàng. Nó giúp đánh giá mức độ chi tiêu và đóng góp của từng khách hàng vào doanh thu tổng cộng. Kết quả từ báo cáo này có thể giúp doanh nghiệp nhận biết và tạo ra các chiến lược marketing và sales nhằm tăng cường giá trị từ các khách hàng có giá trị cao.

  • R Score, F Score, M Score: Đây là các chỉ số được sử dụng trong RFM để xếp hạng và phân loại khách hàng.

    • R Score (Recency Score): Đây là số lượng contact dựa trên thời gian gần nhất mà khách hàng đã thực hiện giao dịch mua hàng. Số lượng contact theo điểm càng cao cho thấy mức độ quan tâm và tương tác gần đây của họ với doanh nghiệp càng cao.

    • F Score (Frequency Score): Đây là số lượng contact dựa trên tần suất mua hàng của khách hàng. Số lượng contact theo điểm càng cao thể hiện số lượng khách hàng mua hàng thường xuyên, cho thấy mức độ hoạt động mua hàng và trung thành của khách hàng với doanh nghiệp.

    • M Score (Monetary Score): Đây là số lượng contact dựa trên giá trị của các giao dịch mua hàng của khách hàng. Số lượng contact theo điểm càng cao thể hiện rằng khách hàng đã chi tiêu nhiều và tạo ra giá trị cao cho doanh nghiệp.

5. RFM Segmentation

Dashboard RFM Segmentation sử dụng RFM để biểu diễn các nhóm khách hàng.

Biểu đồ trong RFM segmentation dashboard được tạo từ 3 chỉ số trục là "AVG of Fvale" (trung bình tần suất mua hàng), "AVG of Rvale" (trung bình thời gian mua hàng) và "AVG of Mvale" (trung bình giá trị đơn hàng).

Khi một tệp khách hàng được biểu diễn càng lớn, doanh nghiệp có thể nhận ra những tệp đối tượng khách hàng tiềm năng để tập trung chăm sóc, gia dăng trải nghiệm của khách hàng về doanh nghiệp, từ đó tạo ra các tệp khách hàng trung thành, không thể rời bỏ cho doanh nghiệp.